N-acetyl-L-cysteine (NAC) là thành phần cơ bản của glutathione, được mệnh danh là “mẹ của tất cả các chất chống oxy hóa”
Số CAS :
616-91-1EINECS :
210-498-3Bưu kiện :
25KG/DRUMThương hiệu :
TOPINCHEM®Nguồn gốc :
CHINACông thức :
C5H9NO3SĐặt hàng tối thiểu :
200KGMục :
N-Acetyl-L-CysteineNhà máy cung cấp N-Acetyl-L-Cysteine CAS 616-91-1
Sự miêu tả
N-acetyl-L-cysteine (NAC) đã thu hút nhiều sự chú ý vì khả năng làm tăng mức độ glutathione trong cơ thể, chất cực kỳ quan trọng đối với chức năng phổi, chức năng não và giải độc gan.
Sự chỉ rõ
Mục phân tích | Sự chỉ rõ | Phương pháp | Kết quả |
Nhân vật, Vẻ bề ngoài | Trắng pha lê or kết tinh bột | Thị giác | Trắng pha lê |
nhận dạngn | hấp thụ hồng ngoạiption | USP43 | Conform |
Cụ thể Vòng xoay[α]D20 | +21.3~+27.0° | AJI KIỂM TRA1 | +25.20。 |
Tình trạng of giải pháp (truyền) | Thông thoáng Và không màu≥98,0% | AJI KIỂM TRA2 | 99,5% |
cloruae(Cl) | NMT 00,04% | AJI KIỂM TRA3 | <0,04% |
amoni(NH4) | NMT 00,02% | AJI KIỂM TRA4 | <0,02% |
Suđịnh mệnh(SO4) | NMT 0,030% | AJI KIỂM TRA5 | <0,030% |
Sắt(Fe) | NMT 20ppm | AJI KIỂM TRA6 | <20ppm |
Chỉ huy | NMT 1 ppm | USP43 | <1 ppm |
thạch tín | NMT 0.5 phần triệu | USP43 | <0,5 ppm |
cadmi | NMT 0.5 phần triệu | USP43 | <0,5 ppm |
hơncà ri | NMT 0. 1 phần triệu | USP43 | < 0,1 ppm |
Zinc | NMT 10ppm | AJI KIỂM TRA7 | <10ppm |
meta nặngls(Pb) | NMT 10 trang/phút | AJI KIỂM TRA8 | <10ppm |
L-Cystin (tạp chấtty) | NMT 0.5% |
KIỂM TRA AJI26 | < 0,5% |
L-Cysteine (tạp chấtthành phố) | NMT 0.5% |
| <0.5% |
N,N'-diaxetyl-L-Cystin (tạp chất) | NMT 0.5% |
| <0.5% |
N,S'-điacetyl-L-Cysteine (tạp chất) | NMT 0.5% |
| <0.5% |
Bất kì khác tạp chất | NMT 0.5% |
| <0.5% |
Tocao tạp chất | NMT 0.5% | <0.5% | |
Tổn thất khi sấy khôg | NMT 1.00% | AJI BÀI KIỂM TRA11 | 0,12% |
dư lượnge on đánh lửa (sunfat hóa) | NMT 0.20% | AJI BÀI KIỂM TRA13 | 00,06% |
Asnói | NLT 98,5% Và NMT 101,0% | AJI BÀI KIỂM TRA16 | 100,22% |
H | 2.0~2,8 | AJI BÀI KIỂM TRA33 | 2.26 |
Ứng dụng
N-axetyl-L-cystein được sử dụng như một loại thuốc để hòa tan đờm. Nó được sử dụng trong nghiên cứu sinh hóa, được sử dụng trong y tế như một chất làm tan chất nhầy và thuốc giải độc cho ngộ độc acetaminophen.